DANH MỤC SẢN PHẨM
THIẾT BỊ NÂNG HẠ, CẦU NÂNG Ô TÔ
PHỤ TÙNG Ô TÔ, ỐC CamBer
DỤNG CỤ KIM KHÍ ĐỒ TOOLS
ĐỒ NGHỀ VÁ VỎ, LÀM VỎ LỐP Ô TÔ XE MÁY
MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
TRẠM SẠC- THIẾT BỊ XE ĐIỆN
DỤNG CỤ TOOLS BETA
THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH Ô TÔ
MÁY CHUẨN ĐOÁN LỖI Ô TÔ
THIẾT BỊ ĐIỆN- ĐIỆN LẠNH
DUNG DỊCH RỬA XE KHÔNG CHẠM
THIẾT BỊ MÁY GẦM Ô TÔ
THIẾT BỊ ĐỒNG SƠN Ô TÔ, PHÒNG SẤY SƠN Ô TÔ
MÁY HÀN GIẬT TÔN, MÁY HÀN RÚT TÔN
THIẾT BỊ MÂM VỎ Ô TÔ
THIẾT BỊ ĐẠI TU PHỤC HÔI TIỆN LÁNG PHANH
THIẾT BỊ LÀM SẠCH
DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ TOOLS
THIẾT BỊ KHÍ NÉN
SÚNG VẶN ỐC BULONG
THIẾT BỊ RỬA XE Ô TÔ
THIẾT BỊ BÔI TRƠN
MÁY RA VÀO LỐP XE
THIẾT BỊ SẠC ÁC QUY VÀ ĐỀ KHỞI ĐỘNG
THIẾT BỊ THỦY LỰC NÂNG HẠ NHỎ
KÍCH CÁ SẤU- MỄ KÊ
DẦU NHỚT ENOES
THIẾT BỊ DỤNG CỤ CƠ KHÍ
Thiết bị vệ sinh công nghiệp
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang online: 9
Đã online: 1,787,750
hướng dẫn sử dụng thiết bị kt ac qui P300
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KIỂM TRA ẮC-QUY
Hãng SX : MITRONICS
MODEL : MDX – P300
Sửa đổi |
Ngày sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Người thực hiện |
Người duyệt |
00 |
28/08/2013 |
Phát hành mới |
Quách Xuân Phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
“Quý khách hàng vui lòng đọc kỹ toàn bộ cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này trước khi vận hành thiết bị. Việc vận hành, sử dụng không đúng cách có thể gây tai nạn cho người hoặc làm hư hỏng thiết bị. Vì vậy chỉ những người đã được đào tạo đầy đủ mới được phép sử dụng, vận hành thiết bị.”
MỤC LỤC
Đăng Kí Máy MDX –P300 …………………………………………………………………….....3
Cảnh Báo ………………………………………………………………………………………….4
Khả Năng Của Máy ………………………………………………………………...……………4
Màn Hình Và Bàn Phím ………………………………………………………………………..…4
Chuẩn Bị Trước Khi Kiểm Tra …………………………………………………………………...5
Kết Nối Máy Kiểm Tra ………………………………………………………………………......6
Kiểm Tra Ắc-Quy ……………………………………………………………………………..….6
Kết Quả Kiểm Tra Ắc-Quy …………………………………………………………..….....7
Kiểm Tra Hệ Thống Khởi Động ………………………………………………………………….7
Kết Quả Kiểm Tra Hệ Thống khởi Động ……………………………………………….....7
Kiểm Tra Hệ Thống Nạp ………………………………………………………………………....8
Kết Quả Kiểm Tra Hệ Thống Nạp …………………………………………………..…..…8
Kiểm Tra Thông Tin ……………………………………………………………………………...9
Bảng Tùy Chọn ……………………………………………………………………………….....11
In Kết Quả ……………………………………………………………………………..….11
Xem Kết Quả ……………………………………………………………………………...13
Hoạt Động Kiểm Tra ……………………………………………………………………...13
Đồng Hồ Volt ……………………………………………………………………….….....13
Cài Đặt Địa Chỉ …………………………………………………………………………...13
Ngôn Ngữ …………………………………………………………………………………14
Thay Giấy In ………………………………………………………………………………….....14
Lỗi Của Máy In …………………………………………………………………………..……...15
Lỗi Màn Hình ……………………………………………………………………………………15
Thay Thế Pin Của Máy MDX –P300……………………………………………………….…...15
Thông Tin Kỹ Thuật …………………………………………………………………………….16
Giới Hạn Bảo Hành ……………………………………………………………………………..17
Dịch Vụ ……………………………………………………………………………………….....17
ĐĂNG KÍ MÁY MDX – P300
Trước khi sử dụng để kiểm tra , chúng tôi khuyên bạn đăng kí nó trực tuyến để kích hoạt chế độ bảo hành cho máy của bạn . Việc đăng kí nó sẽ làm cho việc hỗ trợ về kĩ thuật và dịch vụ được nhanh hơn và dễ dàng hơn.
Để đăng kí , đăng nhập vào trang www.midtronics.com/warranty.html và điền thông tin số máy của bạn . Con số này ở phần cuối của nhãn phần trên của máy kiểm tra .
Nếu máy kiểm tra của bạn cần sửa chữa , gọi cho trung tâm dịch vụ Midtronics vào số 800.776.1995.Việc tự sửa chữa có thể làm mất quyền bảo hành máy của bạn .Tham khảo “ Giới hạn bảo hành , Dịch vụ “ ở trang 22 về điêu kiện bảo hành .
Số thứ tự máy ( serial number )
Đằng sau của máy có giá để kẹp nạp sử dụng để dữ hai đầu kẹp của máy khi bạn không sử dụng tới máy .
|
CẢNH BÁO |
Bởi vì nguy cơ có thể gây nguy hiểm đến cá nhân , luôn luôn sử dụng hết sức thận trọng khi làm việc với ácquy . Làm theo kiến nghị an toàn của BCI ( hiệp hội ácquy quốc tế ) .
Cực ácquy , thành phần bên trong , các phụ kiện liên qoan chứa đựng chì và hợp chất của chi , trung tâm của California khuyến cáo có thể gây ung thư , dị tật bẩm sinh hoặc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản .Phải rửa sạch tay sau khi tiếp xúc .
KHẢ NĂNG CỦA MÁY
Máy MDX – P300 kiểm tra được hệ thống điện của ácquy 12V loại ácquy nước , AGM , ácquy GEL , khởi động 12V và hệ thống tải của xe khách và dòng xe tải .Nó hiển thị kết qủa kiểm tra trong vài giây và nó tích hợp một máy in để in ra bản sao của kết quả kiểm tra .
Các tính năng được tích hợp trong máy:
- Kiểm tra đánh giá ácquy có tiêu chuẩn từ 100 đến 1400 CCA
- Phát hiện ngăn ácquy bị hỏng
- Bảo vệ chống lại sự phân cực ngược
- Kiểm tra sự phóng dòng của ácquy
- Kiểm tra tiêu chuẩn của hệ thống ( CCA , SAE , DIN , EN , IEC , JIS )
- Cung cấp một giao diện người dùng với sự lựa chọn đa ngôn ngữ tiếng Anh , tây ban nha , pháp va nhật bản .
MÀN HÌNH VÀ BÀN PHÍM
Khi bạn kết nối đầu tiên từ máy MDX –P300 đến ácquy , nó họat động như là đồng hồ kiểm tra điện áp ( V ) cho đến khi bạn nhấn nút ENTER .
Quang trọng :
Nếu bạn kết nối máy máy kiểm tra đến điện áp lớn hơn 30 Vdc , bạn có thể làm hỏng mạch điện của máy kiểm tra .
Màn hình hiển thị sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước suốt quá trình kiểm tra . Sử dụng nút bàn phím để di chuyển và lựa chọn trong bảng lựa chọn .
- In kết quả - Xem kết quả - Thực hiện kiểm tra - Đồng hồ điện áp ( V ) - Cài đặt địa chỉ - Ngôn ngữ Sử dụng phím mũi tên lên xuống để tùy chọn danh sách và nhấn nút Enter để lựa chọn . |
Để biết thông tin về tùy chọn , xem “Option Menu “ trên trang 15
Để tắt máy khi không kết nối tới ácquy , nhấn và dữ phím Menu.
CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI KIỂM TRA
Trước khi kết nối máy kiểm tra , làm sạch cọc ácquy với bàn chải sắt và và hỗn hợp của soda và nước . Khi kiểm tra đầu kết nối với ácquy , cài đặt và siết chặt đầu chì kết . Đầu kết nối được bao gồm với máy kiểm tra .
Quang trọng :
Không kiểm tra với bulông bằng thép , sự phá hỏng nếu kết nối đầu kết nối bên trong hoặc . Nếu cài đặt sai đâu kết nối hoặc cài đặt đầu kết nối bị mòn hoặc bẩn có thể dẫn đến kết quả kiểm tra không đúng . Để tránh thiệt hại , không bao giờ sử dụng cờ lê để siết chặt đầu kết nối lớn hơn 1/4 vòng .
Nếu bạn đang kiểm tra trên phương tiện , phải chắc chắn rằng tất cả tải phụ kiện phải tắt , chìa khóa không ở vị trí khởi động , và cửa phải đóng . Nếu phương tiện đang chạy trước khi kiểm tra , bật đèn để tháo tải trên bề mặt của ácquy .Dữ ácquy đứng yên ít nhất 1 phút để ổn định trước khi kiểm tra .
KẾT NỐI MÁY KIỂM TRA
- Kết nối kẹp màu đỏ tới cực dương ( + ) của ácquy và kẹp màu đen đến cực âm của ácquy ( - ) .
- Để việc kết nối được chắc chắn , lắc cái kẹp về phía trước và phía sau . Kiểm tra chắc chắn rằng cả hai kẹp được kết nối chắc chắn trước khi thực hiện việc kiểm tra . Khi việc kết nối tới ắc-quy không vững chắc máy sẽ hiện thông tin “ CHECK CONNECTION ( kiểm tra kết nối ) ” or “ WIGGLE CLAMPS ( kẹp không chắc “ . Nếu thông tin đó hiển thị , làm sạch đầu cọc và kết nối lại cái kẹp .
- Ưu tiên vị trí kiểm tra bên trong ắc-quy . Nếu ắc-quy không sẵn sàng ,bạn có thể kiểm tra cọc kết nối nếu không , phép đo có thể thấp hơn giá trị thực tế .
KIỂM TRA ẮC-QUY
Khi bạn kết nối từ máy kiểm tra đến ắc-quy , máy sẽ hiện chức năng đồng hồ đo vôn cho đến khi bạn ấn nút ENTER để bắt đầu kiểm tra .
Sau khi bạn ấn ENTER , sử dụng phím mũi tên UP hoặc DOWN để tiến đến các thông số và nhấn ENTER để lựa chọn . Nếu có bất kỳ thông tin nào xuất hiện trong quá trình kiểm tra , xem “Thông “ tin kiểm tra “ trên trang 13 .
1. Vị trí Ắc-quy : Dùng phím mũi trên để tới và lựa chọn vị trí của ắc-quy, ắc-quy không kết nối với phương tiện hoặc kết nối tới phương tiện .Ắc –quy ở trong phương tiện thì việc kiểm tra bao gồm tùy chọn kiểm tra hệ thống khởi động và kiểm tra hệ thống nạp .
Quan Trọng : Hiệu suất của hệ thống khởi động và hệ thống nạp phụ thuộc vào tình trạng cảu ắc-quy . Nó là quan trọng , ắc-quy phải tốt và được nạp đầy trước khi kiểm tra các hệ thống .
2. Loại Ắc-quy : Sử phím lên xuống để lựa chọn loại ắc-quy chi axít , AGM , GEL .
3 . Tiêu Chuẩn : Dùng phím lên xuống để tới và lựa chọn hệ thống thông số đánh giá của ắc-quy .
Các dải giá trị của các thông số la :
Tiêu Chuẩn |
Mô Tả |
Dải |
CCA |
Dòng khởi động lạnh , dược xác lập bởi SAE dòng khởi động của ắc-quy ở nhiệt độ 0oF ( -17,8 oC ) |
100 - 1400 |
EN |
Tiêu chuẩn châu âu |
100 - 900 |
IEC |
Ủy ban thiết bị điện quốc tế |
100 - 550 |
SAE |
Hiệp hội kỹ sư ôtô |
100 -1400 |
DIN |
Tiêu chuẩn công nghiệp của đức |
100 - 550 |
JIS # |
Tiêu chuẩn của nhật , Ghi trên bình ắc –quy dưới dạng số và chữ , ví dụ như : 80D26 . |
72 mã |
4 . Thông số của ắc-quy : Dùng phím để tới và lựa chọn hệ thống thông số . Thông số tăng và giảm bởi 5 hệ thống . Để tăng tốc độ cuộn , nhấn và giữ phím mũi tên UP hoặc DOWN ARROW .
5. Nhấn ENTER để bắt đầu quá trình kiểm tra . Trong vài giây , máy hiển thị kết quả , trong đó bao gồm tình trạng của ắc-quy , điện áp đo được . Máy kiểm tra cũng hiển thị thông số đánh giá ắc-quy bạn đã lựa chọn và thông sô đo được hiện tại .
Kết Quả Kiểm Tra Ắc-Quy .
Kết Luận |
Diễn Giải |
GOOD BATTERY( Ắc-quy tốt ) |
Tiếp tục sử dụng |
GOOD RECHARGE ( Ắc-quy tốt cần nạp thêm ) |
Nạp đầy ắc-quy và sử dụng tiếp . |
CHARGE & RETEST ( Nạp và kiểm tra lại ) |
Nạp đầy ắc-quy và kiểm tra lại .Nếu ắc-quy không được nạp đầy trước khi sử dụng có thể dẫn đến kết quả kiểm tra sai . Nếu thông tin “ CHARGE & RETEST “ xuất hiện lần nữa sau khi nạp đầy ắc-quy thì phải thay ắc-quy . |
REPLACE BATTERY ( Thay ắc-quy ) |
Thay ắc-quy và kiểm tra lại .Một kết quả “ REPLACE BATTERY “ cũng có thể kết nối không tốt giữa ắc –quy và cáp kết nối , Kiểm tra lại ắc-quy ở ngoài phương tiện trước khi thay nó . |
BAD CELL – REPLACE ( Hỏng ngăn – thay ắc-quy ) |
Thay ắc-quy và kiểm tra lại .
|
Nếu bạn hoàn thiện việc kiểm tra ắc-quy ở ngoài phương tiện , màn hình hiển thị sự lựa chọn xen kẽ giữa kết quả kiểm tra ắc-quy và thông tin PRESS ¿ FOR TO PRINT ( Nhấn để in kết quả ) .Bởi máy in được nuôi bởi điện áp của ắc-quy , để in được kết quả điều kiện là điện áp ắc-quy phải lớn hơn 9 volt. Giữ cái kẹp kết nối và nhấn ENTER .Để biết nhiều hơn thông tin về máy in , xem trang 18 “Changing the Printer paper ( thay giấy in ) “ và trang 19 “ Troubleshooting the print ( lỗi máy in ) “ .
Để thoát trứơc khi in , ngắt kết nối kẹp . Nhớ để in ra ngoài kết quả trước khi kiểm tra tiếp .
Quan Trọng : Máy MDX – P300 sẽ lưu kết quả cuối cùng cho đến khi bạn thực hiện kiểm tra mới thì kết quả cũ sẽ được ghi đè lên .
KIỂM TRA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Nếu bạn hoàn thành việc kiểm tra ở trong phương tiện , màn hình hiển thị sẽ hiển thị xen kẽ giữa kết quả kiểm tra ắc-quy và thông tin PRESS ¿ FOR STARTER TEST ( Nhấn để bắt đầu kiểm tra hệ thống khởi động ). Để tiếp tục , khởi động động cơ ngay .
Màn hình sẽ hiển thị xen kẽ giữa kết luận về hệ thống khởi động và điện áp đo được .
Kết Quả Kiểm Tra Hệ Thống Khởi Động
Kết Luận |
Diễn Giải |
CRANKING VOLTAGE OK ( Điện áp khởi động tốt ) |
Điện áp khởi động là bình thường và điện áp ắc-quy là đầy . |
CRANKING VOLTAGE LOW ( Điện áp khởi động thấp ) |
Điện áp khởi động thấp ắc-quy cần được nạp đầy |
CHARGE BATTERY ( Nạp ắc-quy ) |
Điện áp khởi động thấp và ắc-quy đã bị xả điện . Nạp đầy ắc-quy và bắt đầu kiểm tra lại hệ thống . |
REPLACE BATTERY ( Thay ắc-quy ) |
Nếu kết quả kiểm tra là REPLACE hoặc BAD CELL , ắc-quy phải thay trước khi kiểm tra hệ thống nạp . |
Nếu bạn hoàn thiện việc kiểm tra bên trong phương tiện , màn hình sẽ hiển thị xen kẽ giữa kết quả kiểm tra ắc-quy và thông tin PRESS ¿ FOR CHARGING TEST ( Nhấn để kiểm tra hệ thống nạp ) . Với động cơ đang chạy , nhấn ENTER để tiếp tục .
Quan Trọng:Trước khi bắt đầu kiểm tra , Kiển tra dây đai máy phát . Dây có thể bị trai hoặc hư hỏng , hoặc thiếu sức căng sẽ ngăn động cơ đạt được tốc độ vòng tua cần thiết để kiểm tra .
KIỂM TRA HỆ THỐNG NẠP
Màn hình sẽ hiển thị xen kẽ giữa tình trạng của hệ thống nạp và điện áp ra của máy nạp .
Kết Quả Kiểm Tra Hệ Thống Nạp .
Kết Luận |
Diễn Giải |
CHARGING VOLTAGE OK ( Điện áp nạp tốt ) |
Không phát phát hiện lỗi . Hệ thống nạp bình thường . |
CHARGING VOLTAGE NONE ( Không có điện áp nạp ) |
Máy nạp không cung cấp dòng điện nạp tới ắc-quy . ü Kiểm tra đai để chắc chắn rằng máy phát điện hoạt động cùng với sự hoạt động của động cơ . Thay dây đai bị rạn hoặc đứt và thực hiện lại . ü Kiểm tra toàn bộ kết nối tới từ máy phát điện, đặc biệt là kết nối tới ắc-quy . Nếu mất kết nối hoặc đường kết nối bị ăn mòn hãy làm sạch và thay thế cáp kết nối và tiến hành kiểm tra lại . ü Nếu dây đai và kết nối ở trạng thái tốt , thay máy phát điện .( Với phương tiện cũ sử dụng bộ tiết chế điện áp bên ngoài có thể chỉ phải thay bộ tiết chế ). |
CHARGING VOLTAGE LOW ( Điện áp nạp thấp ) |
Máy nạp không cung cấp đủ dòng điện cho hệ thống điện và để nạp ắc-quy. ü Kiểm tra lại dây đai và chắc chắn rằng máy nạp họat động cùng với sự hoạt động của động cơ .Thay thế dây đai bị hỏng hoặc đứt và kiểm tra lại. ü Kiểm tra kết nối từ máy phát tới ắc-quy. Nếu kết nối bị lỏng hoặc chỗ kết nối bị oxi hóa hãy làm sạch hoặc thay thế cáp kết nối và kiểm tra lại. |
CHARGING VOLTAGE HIGH ( Điện áp nạp cao ) |
Điện áp ra từ máy phát tới ắc-quy vượt ra ngoài phạm vi thông thường . ü Kiểm tra và chắc chắn rằng kết nối không bị lỏng và kết nối mát bình thường .Nếu không có vấn đề kết nối, thay thế bộ tiết chế . Hầu hết máy phát có bộ tiết chế nằm bên trong máy phát , nếu vậy phải thay cả máy phát . Trong một số phương tiện cũ máy phát có bộ tiết chế điện áp ở ngoài , bạn chỉ cần thay thế bộ tiết chế điện áp .Bộ tiết chế điện áp ra phụ thuộc vào điện áp của ắc-quy , nhiệt độ dưới mui xe , và tải tiêu thụ của phương tiện. Nói cách khác , nó có thể cung cấp dòng điện áp dựa vào nhu cầu của phương mà có thể tạo ra bởi sự quay của motơ trong máy phát điện . Giới hạn cực đại của máy phát điện bình thường là 14,5 Volt +/-0.5 .Xem thong số kỹ thuật mà nhà sản xuất quy định về điện áp giới hạn cho phép , nó có thể thay đổi tùy theo xe . ü Một điện áp nạp cao cho ắc-quy có thể làm nó bị giảm chất lượng và tuổi thọ.Nếu kiểm tra ắc-quy cho kết quả là thay ắc-quy và kiểm tra hệ thống nạp cho kết quả là điện áp nạp cao ,kiểm tra mức điện áp của ắc-quy .Một hiện tượng của dòng nạp quá cao là tháy thoát nhiều khí qua lỗ thoát hơi trên nắp bình , làm giảm mức dung dịch điện phân bên trong bình quá mức cho phép gây hại cho bình ắc-quy . |
KIỂM TRA THÔNG TIN
Trong một số trường hợp việc kiểm tra yêu cầu khai báo thông tin trước khi hoàn thiện quá trình kiểm tra . Nó cũng có thể cảnh báo bạn điều kiện để thực hiện việc kiểm tra .
Kiểm Tra Thông Tin |
Giải Thích |
( BATTERY TEMP ABOVE or BELOW 0 0F) Nhiệt độ ắc-quy cao hoặc thấp |
Nếu máy kiểm tra phát hiện nhiệt độ của ắc-quy có thể làm khác đi kết quả kiểm tra , nó sẽ hỏi bạn để lựa chọn nếu nhiệt độ của ắc-quy là cao hoặc thấp hơn 00F. Nó sẽ trả lời kết quả quả kiểm tra sau khi bạn lựa chọn . |
BEFORE or AFTER CHARGE (Trước khi nạp hoặc sau khi nạp ) |
Để có kết quả chắc chắn hơn , máy kiểm tra có thể hỏi bạn là bạn kiểm tra ắc-quy này là trước khi nạp hay sau khi nạp( Before or After charging) . |
CONNECT TO BATTERY ( kết nối tới ắc-quy ) |
Kết nối hai kệp của máy tới cọc bình ắc-quy |
CHECK CONNECTION (Kiểm tra kết nối ) |
Một hoặc hai kẹp không tiếp xúc được với cọc ắc-quy . Máy kiểm tra yêu cầu kết nối hai kẹp tới ắc-quy trước khi kiểm tra . ü Nếu đã kẹp lại mà thông tin vân hiển thị lại bạn phải làm sạch đầu kết nối và đầu cọc ắc-quy và kết nối lại. |
NON 12 – VOLT SYSTEM DETECTED ( Không phát hiện được điện áp 12 V) |
Bạn đang tiến hành kiểm tra ở ngoài phương tiện trên một ắc-quy không phải 12 V hoặc ắc-quy mắc nối tiếp . |
REVERSE CONNECTION ( kết nối ngược ) |
Kẹp của máy được kết nối sai vị trí tới ắc-quy , kết nối ngược cọc . |
SURFACE CHARGE DETECTED ( Phát hiện việc nạp ) |
Ắc –quy sẽ bị ảnh hưởng bởi máy nạp nếu động cơ vừa mới chạy hoặc ắc-quy vừa được nạp . Máy kiểm tra có thể yêu cầu bạn tắt nạp trước khi bắt đầu kiểm tra . ü Theo hướng dẫn của máy kiểm tra chỉ định khi bi bât đèn pha và tắt . Máy kiểm tra sẽ đưa ra kết quả kiểm tra sau khi phát hiện dòng điện nạp đã được phóng ra . |
SYSTEM NOISE / UNSTABLE BATTERY ( Hệ thốn gây nhiễu đến ắc-quy ) |
Máy kiểm tra có thể phát hiện điện toán , nhiễu đánh lửa , tải tiêu thụ , và sẽ cố gắng để kiểm tra . Phải chắc chắn rằng toàn bộ tải của phương tiện phải tắt , cửa phương tiện phải đóng , và chìa khóa không ở vị trí khởi động . Máy kiểm tra sẽ tự động kiểm tra lại khi nó không phát hiện các hệ thống gây nhiễu . Nếu thông tin lại tiếp tục xuất hiện . ü Ngắt kết nối và kiểm tra lại . ü Bạn có thể tiến hành kiểm tra khi vẫn còn yếu tố gây nhiễu như là máy nạp thiết bị sử dụng dòng cao khác . Nếu vậy, hãy loại bỏ chúng và tiến hành kiểm tra lại . ü Nếu bạn không thể tìm thấy nguồn gốc của nhiễu , nạp đầy ắc-quy và kiểm tra lại. Nếu thông tin xuất hiện sau khi nạp lại ,kiểm tra ü ắc-quy ở ngoài phương tiện . ü Một ắc-quy yếu , hoặc vừa được nạp , có thể dẫn đến quá trình kiểm tra đưa ra kết quả không chính xác , việc nạp đầy ắc-quy phải được thực hiện nhanh chóng , sau đó máy kiểm tra sẽ tự động kiểm tra lại . Ắc-quy yếu sẽ được nạp và kiểm tra lại. Nếu ắc-quy đã đầy điện , kiểm tra kẹp kết nối . |
( WIGGLE CLAMPS ) Lắc cái kẹp kiểm tra |
Các kẹp không tiếp xúc tốt với cọc ắc-quy. ü Lắc cái kẹp về phía trước và về phía sau . Nếu lại xuất hiện thông tin hãy làm sạch cọc bình ắc-quy và kết nối lại kẹp. |
|
|
BẢNG TÙY CHỌN
Để lựa chọn tùy chọn , nhấn và giữ phím MENU , sử dụng phím mũi tên UP hoặc DOWN để tiến đến tùy chọn và nhấn phím ENTER để lựa chọn .
In Kết Quả
Lựa chọn tùy chọn này để in kết quả của lần kiểm tra cuối cùng bạn thực hiện với ắc-quy , khởi động và hệ thống nạp . Để cấp nguồn đến máy kiểm tra , kết nối máy với ắc-quy 12 V với điện áp lớn hơn 9V .
Quang trọng
Nhớ in kết quả trước khi bạn bắt đầu với việc kiểm tra mới .
Các kết quả trước đó được ghi đè bằng kết quả kiểm tra mới .
Một ví dụ về kết quả kiểm tra được in ra sẽ được hiển thị ở trang tiếp theo .
Thông tin về thay đổi giấy in và mã lỗi , xem trang 18 và 19.
Xem Kết Quả
Lựa chọn tùy chọn để xem hoạt động cuối cùng của việc kiểm tra ắc-quy , hệ thống khởi động và hệ thống nạp.
Hoạt Động Kiểm Tra
Lựa chọn tùy chọn này để thực hiện kiểm tra ắc-quy mà không kết nối tới ắc-quy.
Đồng Hồ Volt
Lưu ý : Kết nối máy với nguồn điện lớn hơn 30 VDC có thể làm hỏng mạch điện của máy kiểm tra .
Lựa chọn tùy chọn để xem điện áp ắc-quy . Nhấn ENTER để kết nối kiểm tra ắc-quy . Nhấn BACK để quay lại bảng lựa chọn .
Cài Đặt Địa Chỉ
Chọn tùy chọn để tạo ra một một tiêu đề cho kết quả kiểm tra được in ra hiển thị tên , địa chỉ và số điện thoại của bạn . Có 6 dòng và 16 ký tự trên mỗi dòng .Các dòng chứa một mặc định là mặc định về đầu tiêu đề , nơi hiển thị trên màn hình mà bạn có thể ghi đè lên .
Để giúp bạn chuẩn bị thông tin để khai vào máy kiểm tra bạn có thể điền trước thông tin vào bảng sau trước khi nhập vào máy kiểm tra .
Để tạo ra đầu trang :
1. Lựa chọn cài đặt địa chỉ từ bảng lựa chọn
2. Sự nhấp nháy con trỏ dưới ký tự là sẵn sang cho việc chỉnh sửa . Sử dụng phím mũi tên để đến ký tự bạn muốn thay đổi .
3. Nhấn ENTER để lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo .
Lưu ý : chèn một không gian chống bằng cách di chuyển vị trí các ký tự từ giữa các ký tự Z và 0 và nhấn ENTER . Nhấn nút BACK để di chuyển chon trỏ ở lại một không gian,
4. Tiếp tục cho đến khi bạn nhập được toàn bộ thông tin . Thoát bằng việc nhập các ký tự cuối cùng .
Ngôn Ngữ
Chọn tiếng Anh , tiếng Pháp , Tiếng tây ban nha , hay nhật bản như là ngôn ngữ cho giao diện người dung và bản in .
THAY GIẤY IN
Máy MDX –P300 được tích hợp một máy in nhiệt giấy được đặt trong ngăng giấy kích thước cuộn là 2 – ¼ inches , đường kính rộng 1-7/8 inch .Cuộn thay thế có sẵn tại hầu hết cửa hang cung cấp văn phòng phẩm .Các máy in chỉ sử dụng giấy in nhiệt . Dưới đây là 4 cửa hàng lớn cung cấp giấy in
Để thay cuộn giấy :
1. Mở cửa cuộn giấy bằng cách ấn nhẹ nhàng về phía trước cái cần gạt màu đỏ . Tháo cuộn giấy
2. Đặt cuộn giấy mới vào vị trí và kéo giấy về phía trước để nó kéo dài qua răng cưa của cửa giấy .
3. Đóng cửa giấy và chắc chắn rằng khóa cử giây đã vào vị trí đúng .
Lưu ý : Để việc xé giấy được gọn , kéo giấy theo chiều dài của của cửa nhựa , không kéo giấy thẳng theo chiều thẳng của máy in
LỖI CỦA MÁY IN
Nếu máy in không kết nối được với ắc-quy 12V Mà có điện áp lớn hơn 9 V hoặc cảm biến giấy không phát hiện ra giấy ở trong ngăn của máy in , máy kiểm tra sẽ hiển thị thông tin báo lỗi theo bảng ở dưới :
Thông Tin Lỗi |
Diễn Giải |
INSERT PAPER THEN PRESS ¿ ( Chèn giấy sau đó nhấn ¿ ) |
ü Xác minh lại giấy đã được lắp đúng . ü Chèn cuộn giấy mới . ü Xác minh lại cảm biến giấy đã được làm sạch và không bị hư hại . |
VOLTAGE TOO LOW TO PRINT (Điện áp quá thấp tới máy in ) |
Máy in phải được kết nối đúng với nguồn điện . ü Kết nối tới ắc-quy của phương tiện với điện áp đủ để máy in hoạt động . ü Chắc chắn rằng kẹp được kết nối đúng , kẹp màu đỏ vào cực dương ắc-quy và kẹp màu đen kết nối với cực âm ắc-quy . ü Kiểm tra và chắc chắn rằng hai kẹp đã tiếp xúc tốt với cọc ắc-quy .
|
Nếu bạn có câu hỏi hoặc có vấn đề , làm ơn gọi cho trung tâp dịch vụ khách hàng của MIDTRONICS . Xem bằng sáng chế , giới hạn bảo hành , dịch vụ trên trang 22 .
LỖI MÀN HÌNH
Nếu màn hình không bật :
- Kiểm tra kết nối ắc-quy của phương tiện .
- Ắc-quy của phương tiện có thể thấp quả 1 Volt , sạc đầy ắc-quy và kiểm tra lại .
- Pin 9 Volt của máy có thể cần được thay thế . Làm theo hướng dẫn việc thay pin cho máy MDX –P300 để thay Pin 9volt cho máy .
- Máy kiểm tra không có nguồn khi nhấn và giữ phím MENU , thay Pin 9 volt .
- Nếu bảng mã lỗi không giải quyêt được vấn đề , gọi 800-776-1995 để có được dịch vụ , Xem giới hạn bảo hành và dịch vụ trên trang 22 để biêt thêm thông tin .
THAY THẾ PIN CỦA MÁY MDX- P300
Máy sử dụng Pin 9 volt và nguồn điện 12 volt , nguồn điện 9volt được sử dụng trong quả trình người sử dụng máy đang lựa chọn tùy chọn và chưa kết nối với ắc-quy .Máy MDX có thể kiểm tra với điện áp dưới 5,5volt khi điện áp pin bên trong máy không hoạt động . Khi Pin 9 volt cần thay máy sẽ hiển thị thông tin LOW INTERNAL BATTERY , REPLACE ( Pin bên trong máy yếu , thay thế ) . Tiế hành thay thế Pin ngay .
Lưu ý : Máy kiểm tra giữ lại thông tin cài đặt trong khi bạn thay Pin 9 Volt .
1. Đặt úp mặt máy kiểm tra xuống .
2 .Tháo vít khu vực vỏ pin của máy sử dụng một cái tô vít nhỏ .
3. Trượt cửa ra như trong hình minh họa .
4. Tháo Pin ra ngoài .
5. Chèn Pin 9 Volt vào như hình ở dưới , phải chắc chắn rằng vị trí và cực của Pin phải chính xác .
6. Lắp vỏ vào than máy và siết chặt vít .
THÔNG TIN KỸ THUẬT
Model : MDX –P300
Màn hình : LCD
Nguồn vào : Sử dụng nguồn của ắc-quy hoặc Pin 9 Volt .
Điện áp : từ 0 đến 30 Vdc +/- 0.05 Vdc
Ngôn ngữ : Tiếng anh , Tây ban nha , Pháp ,Nhật bản
Nhiệt độ hoạt động : 00F đến 120 0F / -180C đến 50 0C
Phạm vi kiểm tra :
100 -1400 CCA , 100 -1400 SAE
100 -550 DIN , 100 – 900 EN
JIS ( 72 số )
Dải điện áp : Kiểm tra ắc-quy từ 12volt đến 1volt
Chiều dài cáp: 21in /533.4mm
Kích thước : 9 in ×4 in × 2,5 in ; 230 mm ×102 mm × 65mm
Cân nặng : 1.16 lb / 499g
GIỚI HẠN BẢO HÀNH
Máy kiểm tra được được bảo hành miễn phí các hỏng hóc khuyết tật bên trong máy trong thời hạn một năm kể từ ngày mua . Midtronics sẽ sửa chữa hoặc thay thế với máy bị lỗi . Bảo hành này chỉ áp dụng cho máy kiểm tra Midtronics và không bao gồm các bất kỳ các thiết bị khác . Thiệt hại các bộ phận tĩnh , hư hỏng do nước , điện áp quá cao , làm rơi máy hoặc hỏng hóc nguyên nhân do người sử dụng không phải chủ sở hữu máy Midtronics sẽ không chịu trách nhiệm bảo hành . Bảo hành sẽ vô hiệu lực nếu có sự vi phạm bảo hành hoặc nếu người sở hữu cố tình tháo rời các chi tiết của máy để sửa chữa .
DỊCH VỤ
Với dịch vụ , liên lạc với Midtronics 800 – 776 – 1995 ( 630 -323 – 2800 ) về việc gửi lại máy về Midtronics để sửa chữa , Midtronics sẽ sửa chữa hoặc thay thế máy kiểm tra .Nếu Midtronics xác định được rằng lỗi do sử dụng sai ,sự sửa đổi , tai nạn , hoặc hoạt động trong điều kiện không bình thường, thì việc sửa chứa sẽ phải tính phí hoặc máy sẽ bị trả lại .Máy kiểm tra ắc-quy vượt quá thời gian bảo hành khi gửi về sửa chữa sẽ phải tính phí sửa chữa .
Cảm ơn Quý khách đã sử dụng sản phẩm của Công ty chúng tôi!
Sự thỏa mãn và hài lòng của Quý khách hàng về chất lượng dịch vụ luôn là một trong những mục tiêu hàng đầu của Công ty chúng tôi. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp bởi Công ty, chúng tôi luôn sẵn sàng thực hiện tốt và đầy đủ hoạt động chăm sóc và bảo dưỡng sản phẩm đã được Quý khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên chúng tôi cũng từ chối bảo hành với các sản phẩm bị hư hỏng do do việc sử dụng, vận hành không đúng cách hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng như hỏa hoạn, động đất, lũ lụt..v..v.
Địa chỉ bảo hành tại Việt Nam:
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT
Trụ sở chính : 168 Phan Trọng Tuệ - Xã Thanh Liệt – Thanh Trì- Hà Nội
Chi nhánh TP. HCM : 1769/53 KP2, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. HCM
Đường dây nóng : 0982020909/ 0982020303
Chăm sóc khách hàng : 0982020707
Điện thoại : 043.6812037/ 08.62987987
Fax : 043.6812042/ 08.62591800
Email : tanphat@tanphat.com
Lưu ý:
- Cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này đã được chúng tôi biên dịch chính xác và đầy đủ nhất tại thời điểm in ấn. Vì đây là cuốn tài liệu sử dụng chung cho nhiều biến thể của thiết bị nên có thể một số chức năng được mô tả trong cuốn tài liệu này không có hoặc không bao gồm trên thiết bị của bạn.
- Nội dung và thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Các bài viết khác
- Máy Rửa Xe Áp Lực Cao - Giải Pháp Vệ Sinh Hiệu Quả Cho Mọi Nhu Cầu Cuộc Sống (19/03/2025)
- Giới thiệu trạm sạc xe ô tô điện Beny tại Việt Nam (18/03/2025)
- Chi Phí Dự Toán Để Lắp Trạm Sạc Ô Tô Điện Tại Việt Nam Năm 2025 (12/03/2025)
- Xu thế kinh doanh trạm sạc ô tô điện Tại Việt Nam năm 2025 (11/03/2025)
- Top 2 mẫu máy ra vào lốp xe máy giá rẻ (12/08/2024)